một oxit biết kim loại có hóa trị III và chiếm 70% khối lượng. CTHH của oxit là:
A.Cr2O3
B.Al2O3
C.Fe2O3
D.CuO
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
X là nguyên tố có hóa trị III và trong oxit tương ứng, X chiếm 70% về khối lượng. CTHH của oxit đó là
ta có
cthh của Oxit có dạng : R2O3
theo bài ra ta có
2R/3O = 2R/3.16 = 70/30
=> R = 56 (Fe )
=> cthh : Fe2O3
Trong một hợp chất oxit,kim loại có hóa trị III và chiếm 70% về khối lượng.Tìm công thức hóa học oxit.
* Tham khảo :
Gọi M là kim loại có hóa trị III cần tìm
=> CTHH của oxit cần tìm là M2O3
Ta có %mM trong M2O3 = 70%
<=> 70% = \(\dfrac{2M.100\%}{2M+48}\)
<=> 140M + 3360 = 200M
<=> M = 56 (Fe)
Vậy kim loại M cần tìm là Sắt (Fe)
=> CTHH của oxit : Fe2O3
Dùng toàn bộ 6,72 lít khí Oxi để đốt cháy hết bột nhôm thu được nhôm oxit A. Viết PTHH B. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng Mình cần gấp trong hôm nay ạ
Trong oxit , kim loại có hóa trị III và chiếm 52,94 % về khối lượng ,CTHH là (giải thích với ạ )
A) Cr2O3 B) Al2O3 C) As2O3 D) Fe2O3
Gọi oxit cần tìm là R2O3
Ta có :
\(\%R =\dfrac{2R}{2R + 16.3}.100\% = 52,94\%\\ \Rightarrow R = 27(Al) \)
Vậy CTHH cần tìm : Al2O3
- Chọn đáp án B
Một oxit kim loại Y có hóa trị n , trong đó thành phần % khối lượng của ooxxi chiếm 31,58% . Biết kim loại Y có 2 hóa trị , cao nhất là III . Xác định kim loại Y.
Nếu ko ai làm thì tớ làm
Công thức dạng chung : Y2On
Ta có :
%O = \(\frac{16.n}{M\left(hh\right)}.100=31,58\%\) (1)
%Y = 100% - 31,58% = 68,42% (2)
Từ 1 và 2
=> Mh/c = \(\frac{16n}{31,58}=\frac{2Y}{68,42}\)
=> 63,16 . Y = 1094,72 . n
=> y = \(\frac{1094,72}{63,16}.n=17,33.n\)
Ta có bảng sau :
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 8/3 |
MY | 17,3 | 34,66 | 51,99 | 69,33 | 46,22 |
=> Y là Crom(Cr) = 52 đvC
Nếu ko ai trả lời thì tớ trả lời z !
Công thức dạng chung : Y2On
Ta có :
%O = \(\frac{16n}{M_{hc}}.100=31,58\) (1)
%Y = 100% - 31,58% = 68,42% (2)
Từ 1 và 2
=> Mh/c = \(\frac{16n}{31,58}=\frac{2Y}{68,42}\)
=> 63,16 . Y = 1094,72 . n
=> Y = \(\frac{1094,72}{63,16}.n=17,33n\)
Ta có bảng sau
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 8/3 |
MY | 17,3 | 34,66 | 51,99 | 69,33 | 46,22 |
Vậy Y là Crom(Cr)
Oxit của kim loại hóa trị III có chứa 70% oxi về khối lượng tìm công thức hóa học của oxit nói trên
Sửa đề : 70% kim loại
\(CT:A_2O_3\)
\(\%A=\dfrac{2A}{2A+16\cdot3}\cdot100\%=70\%\)
\(\Leftrightarrow A=56\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Gọi CTHH của oxit là M2O3
Ta có %mM = 70%
=> \(\dfrac{2.M_M}{2.M_M+3.16}.100\%=70\%\Rightarrow M_M=56\left(Fe\right)\)
Vậy cthh của oxit là Fe2O3
Bài này phải là 30% oxi về khối lượng thì đúng hơn
Cho biết khối lượng mol của một kim loại là 160 g/mol, trong đó phần trăm về khối lượng của kim loại trong oxit đó chiếm 70%. Lập CTHH của oxit. Gọi tên oxit đó.
Cái đề hình như sai sửa lại xíu :Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160g. thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức hóa học của oxit. Gọi tên oxít đó. (Nếu đề không sai thì kq không đẹp)
Đặt CTHH của oxit là : \(M_xO_y\).
Theo bài ra ta có ;
\(M_M=160\dfrac{g}{mol}\)
mO=160.30%=48(g)-> nO= 3mol
\(\Rightarrow\) số nguyên tử tử oxi trong oxit kim loại là 3 nguyên tử oxi.
Vậy công thức hoá của oxit là \(M_2O_3.\)
mà \(m_A=\dfrac{160.70}{100}=112g\)
M = \(\dfrac{112}{x}\)
x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (nhận)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
\(\rightarrow M_A=\dfrac{112}{2}=56g\)
Vậy kim loại đó là Fe .
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
Gọi tên : Sắt (III) oxit .
Gọi công thức của oxit đó là MxOy
Ta có Mx/(Mx + 16y) = 70/100
Mà Mx + 16y = 160 => Mx = (70/100).160 = 112g => M = 112/x
Với x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 2 => y = (160 - 56.2)/16 = 3
Vậy oxit kim loại có công thức là Fe2O3 (Sắt (III) oxit)
* Nói thêm một chút tại sao x = 2 : cái này do mình làm tắt đó thôi, chứ đúng ra phải biện luận thế này nè :
M = 112/x
x = 1 => M = 112 (loại)
x = 2 => M = 56 (Fe)
x = 3 => M = 37,3 (loại)
Như Khương Nguyễn đề đẹp như mơ. Đây còn là đề của bài luyện tập 6 sgk Hóa 8 đó!!
Bài làm:
- Gọi oxit đó là XxOy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: \(m_O=160.\left(100\%-70\%\right)=48\left(g\right)\)
=> \(y=\dfrac{48}{16}=3\)
\(m_X=160-48=112\left(g\right)\\ \)
=> \(M_X=\dfrac{112}{x}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Lập bảng:
x | 1 | 2 | 3 |
MX | 112 | 56 | 37,333 |
Kết luận | Loại | Nhận(Fe=56) | Loại |
=> Kim loại X là Fe
=> CTHH của oxit: Fe2O3 (sắt III oxit)
Oxit của 1 kim loại hóa trị (III) có khối lượng 32g tan hết trong 294g dd H2SO4 20%. Hãy xác định CTHH của oxit đó?
Gọi oxit kim loại cần tìm là \(R_2O_3\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294\cdot20}{100}=58,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6mol\)
\(R_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 0,6
Mà \(n_{R_2O_3}=\dfrac{32}{M_{R_2O_3}}=0,2\Rightarrow M_{R_2O_3}=160\left(đvC\right)\)
Ta có: \(2M_R+3M_O=160\Rightarrow M_R=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
một oxit của R có hóa trị III. xác định CTHH của oxit trên biết 0,25 mol oxit này có khối lượng là 25,5 gam.
Ta có: \(M_{R_2O_n}=\dfrac{25,5}{0,25}=102\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_R+16n=102\Rightarrow M_R=\dfrac{102-16n}{2}\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MR = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
→ R là Al.
Vậy: CTHH cần tìm là Al2O3.